Tiêu chuẩn 1:
Chất lượng được công nhận
(30%)
|
Tiêu chuẩn 2:
Dạy học (25%)
|
Tiêu chuẩn 3:
Công bố bài báo khoa học
(20%)
|
Tiêu chuẩn 4:
Nhiệm vụ khoa học công nghệ và Sáng chế
(10%)
|
Tiêu chuẩn 5:
Chất lượng người học
(10%)
|
Tiêu chuẩn 6:
Cơ sở vật chất (5%)
|
Tiêu chí 1: Xếp hạng toàn cầu hoặc khu vực (8%) |
Tiêu chí 7: Tỉ lệ sinh viên trên một giảng viên (13%) |
Tiêu chí 9: Số lượng bài báo của toàn trường theo WOS + Scopus (8%) |
Tiêu chí 12: Nhiệm vụ khoa học công nghệ các cấp (6%) |
Tiêu chí 15: Điểm chuẩn tuyển sinh đầu vào (8%) |
Tiêu chí 17: Tỉ lệ diện tích sàn xây dựng toàn trường trên mỗi người học (3%) |
Tiêu chí 2: Kiểm định cơ sở giáo dục theo tiêu chuẩn quốc tế (6%): |
Tiêu chí 8: Tỉ lệ giảng viên có học vị tiến sĩ trên tổng số giảng viên (12%) |
Tiêu chí 10: Năng suất công bố bài báo theo WOS+Scopus (7%) |
Tiêu chí 13: Số lượng bằng sáng chế được công bố (3%) |
Tiêu chí 16: Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm (2%) |
Tiêu chí 18: Số lượng CSDL tài liệu điện tử bản quyền (2%) |
Tiêu chí 3: Kiểm định chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn quốc tế (6%) |
|
Tiêu chí 11: Ảnh hưởng của bài báo toàn trường theo WOS+Scopus (5%) |
Tiêu chí 14: Tạp chí khoa học uy tín (1%) |
|
|
Tiêu chí 4: Kiểm định cơ sở giáo dục theo tiêu chuẩn trong nước (4%) |
|
|
|
|
|
Tiêu chí 5: Kiểm định chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn trong nước (4%) |
|
|
|
|
|
Tiêu chí 6: Định hạng (2%) |
|
|
|
|